Chúc các bạn sức khỏe, sớm hoàn thành dự án của mình và nhớ giữ liên lạc nhé! Hy vọng một ngày không xa chúng ta lại gặp nhau

March 17, 2012

Ngân hàng câu hỏi Hệ Thống Nhúng



LT 1.2.1 ”3C” là gì? Tầm quan trọng của 3C trong thời đại hiện nay?
LT 1.2.2 Trình bày khái niệm ”Hệ thống nhúng” ? cho ví dụ minh họa?
LT 1.2.3 Trình bày khái niệm ”Hệ điều khiển nhúng” ? cho ví dụ minh họa?
LT 1.2.4  Trình bày vai trò của hệ thống nhúng trong sự phát triển của lĩnh vực công nghệ cao “3C”
LT 1.2.5 Trình bày đặc tính của Hệ thống nhúng?
LT 1.2.6 Trình bày phương pháp thiết kế Hệ thống nhúng?
LT 1.2.7 Trình bày xu thế phát triển của Hệ thống nhúng?
LT 1.2.8 Em có nhận xét gì về xu thế phát triển của thời đại hậu PC?
LT 1.2.9 Trình bày khái niệm Hệ điều hành nhúng? Cho ví dụ minh họa?
LT 1.2.10 Trình bày khái niệm phần mềm nhúng? Cho ví dụ minh họa?
LT 2.2.1.                 Quy trình thiết kế Top-Down gồm những pha nào? Anh (chị) hãy trình bày về pha thiết kế nguyên lý?
LT 2.2.2.                 Quy trình thiết kế Top-Down gồm những pha nào? Anh (chị) hãy trình bày về pha thiết kế kỹ thuật?
LT 2.2.3.                 Quy trình thiết kế Top-Down gồm những pha nào? Anh (chị) hãy trình bày về pha xây dựng hệ thống?
LT 2.2.4.                 Quy trình thiết kế Top-Down gồm những pha nào? Anh (chị) hãy trình bày về pha kiểm thử?
LT 2.2.5.                 Anh (chị) hãy trình bày Khái niệm đặc tả (specification) hệ thống?
LT 2.2.6.                 Anh (chị) hãy trình bày mục đích của Đặc tả yêu cầu (requirement specification)
LT 2.2.7.                 Anh (chị) hãy trình bày mục đích của Đặc tả kiến trúc hệ thống (system architect specification)
LT 2.2.8.                 Anh (chị) hãy trình bày mục đích của Đặc tả Module (module specification)
LT 2.2.9.                 Trình bày mục đích của Đặc tả hệ thống?
LT 2.2.10.            trong khi khảo sát bài toán, có hai đơn vị: bên A và bên B. Bên A muốn đặt hàng bên B một sản phẩm. Vậy ai là đưa ra người yêu cầu? Ai là người đưa ra ràng buộc? Căn cứ vào đâu để đưa ra ràng buộc?
LT 2.2.11.            Bạn hãy đưa ra các quy trình khi thiết kế nguyên lý? Để có một bản sơ đồ nguyên lý tốt, cần phải nắm được những thông tin gì?
LT 2.2.12.            Để thiết hoàn thiện nhiệm vụ thiết kế nguyên lý, đầu vào là gì và đầu ra là gì? Căn cứ vào đâu để đưa ra quyết định là hệ thống hợp lý hay chưa?
LT 2.2.13.            Trình bày vai trò của việc thiết kế mô hình tổng quát hệ thống? Nếu bỏ qua khâu này, có được không? Tại sao?
LT 2.2.14.            Trong quá trình thiết kế nguyên lý, cần phải thực hiện những công việc gì? Mục đích của những công việc đó?
LT 2.2.15.            Trong quá trình thiết kế kỹ thuật, cần phải thực hiện những công việc gì? Mục đích của những công việc đó?
LT 2.2.16.            Trong quá trình thiết kế một sản phẩm, các giá trị của linh kiện, kiểu chân của linh kiện, loại linh kiện được chọn ở khâu nào? Khâu sau có thể thay đổi những thông số ở khâu trước hay không?
LT 2.2.17.            Để phát hiện và hạn chế tối đa các lỗi mà hệ thống sẽ gặp phải sau khi được xây dựng, ta có thể mô hình hóa các thành phần hoặc toàn bộ hệ thống nếu có thể. Vậy công việc mô hình hóa ở đây là phải làm gì?
LT 2.2.18.            Thiết kế pha phân tích cho bài toán đếm người trong siêu thị.
LT 2.2.19.            Thiết kế pha phân tích cho bài toán đếm chai bia trong nhà máy sản xuất bia.
LT 2.2.20.            Thiết kế pha phân tích cho bài toán khóa số
LT 2.2.21.            Thiết kế pha phân tích cho bài toán tự động điều tiết ánh sáng thông minh (bật/tắt đèn theo thời gian, theo cường độ ánh sáng,...)
LT 2.2.22.            Thiết kế pha phân tích cho bài toán điều khiển các thiết bị từ xa (qua điều khiển, qua tiếng vỗ tay,...)
LT 2.2.23.            Trình bày hiểu biết của anh (chị) về bộ nhớ PROM và EPROM trong hệ nhúng?
LT 2.2.24.            Trình bày hiểu biết của anh (chị) về bộ nhớ Flash và RAM trong hệ nhúng?
LT 2.2.25.            Giao tiếp với thiết bị ngoại vi của vi điều khiển có những loại giao diện giao tiếp gì? Trình bày về giao diện giao tiếp song song?
LT 2.2.26.            Giao tiếp với thiết bị ngoại vi của vi điều khiển có những loại giao diện giao tiếp gì? Trình bày về giao diện giao tiếp nối tiếp I2C?
LT 2.2.27.            Giao tiếp với thiết bị ngoại vi của vi điều khiển có những loại giao diện giao tiếp gì? Trình bày về giao diện giao tiếp nối tiếp SPI?
LT 2.2.28.            Trình bày đặc tính của vi điều khiển AT89C51
LT 2.2.29.            Trình bày đặc tính của vi điều khiển AT89C52
LT 2.2.30.            Trình bày đặc tính của vi điều khiển AT89S51
LT 2.2.31.            Trình bày đặc tính của vi điều khiển AT89S52
LT 2.2.32.            Trình bày phương pháp cấu hình cho vào/ra số cho vi điều khiển PIC18F452
LT 2.2.33.            TRIS, LAT, PORT có ý nghĩa gì đối với việc nhập/xuất dữ liệu qua cổng GPIO?
LT 2.2.34.            Trong vi điều khiển PIC18F452, Timer0 có thể hoạt động bao nhiêu bit? Cấu hình thay đổi bằng cách nào?
LT 2.2.35.            Trong vi điều khiển PIC18F452, Prescale có ý nghĩa gì? Nó tác động thế nào đến tần số tràn của Timer?
LT 2.2.36.            Trong vi điều khiển PIC18F452, Bit T0CS có ý nghĩa gì? Nó tác động thế nào đến timer?
LT 2.2.37.            Trong vi điều khiển PIC18F452, PSA có ý nghĩa gì? Nó tác động thế nào đến timer?
LT 2.2.38.           Trong vi điều khiển PIC18F452, Khi TMR2=PR2, Timer 2 có xảy ra ngắt không? Phải có điều kiện gì thì mỗi khi TMR2=PR2 Timer2 sẽ xảy ra ngắt tràn?
LT 2.2.39.            Trong vi điều khiển PIC18F452, Để PWM hoạt động, cần cấu hình những gì cho Timer nào?
LT 2.2.40.            Trong vi điều khiển PIC18F452, Timer3 có thể hoạt động ở những chế độ bao nhiêu bit? Cấu hình cho các chế độ đó như thế nào?
LT 2.2.41.           Trong vi điều khiển PIC18F452, Ngắt tràn được báo bởi thanh ghi gì? Khi xảy ra ngắt, giá trị thanh ghi đó bằng bao nhiêu? Điều kiện để xảy ra ngắt là gì?
LT 2.2.42.    Thiết kế mạch khuếch đại tín hiệu từ TTL dòng nhỏ cỡ 10 mA, đầu ra đóng/ngắt relay cỡ 200mA dùng tranzitor.
LT 2.2.43.    Thiết kế mạch khuếch đại 8 tín hiệu từ TTL dòng nhỏ cỡ 10 mA, đầu ra đóng/ngắt 8 relay cỡ 200mA dùng ULN2803.
LT 2.2.44.    Thiết kế mạch đọc 2 tín hiệu số cách li quang ghép nối với PIC18F452.
LT 2.2.45.    Thiết kế mạch xuất 2 tín hiệu số cách li quang ghép từ  PIC18F452.
LT 2.2.46.     Thiết kế mạch mở rộng cổng, dùng tối đa một cổng của PIC mở rộng ra 16 cổng xuất dữ liệu. Dùng vi điều khiển PIC18F452 và 74HC595
LT 2.2.47.    Thiết kế mạch mở rộng cổng, dùng tối đa một cổng của PIC mở rộng ra 24 cổng xuất dữ liệu. Dùng vi điều khiển PIC18F452 và 74HC595
LT 2.2.48.    Thiết kế mạch mở rộng cổng, dùng tối đa hai cổng của PIC mở rộng ra 32 cổng nhập dữ liệu. Dùng vi điều khiển PIC18F452 và 74HC573
LT 2.2.49.    Thiết kế mạch mở rộng cổng, dùng tối đa hai cổng của PIC mở rộng ra 16 cổng nhập dữ liệu. Dùng vi điều khiển PIC18F452 và 74HC273
LT 2.2.50.    Thiết kế mạch mở rộng cổng, dùng tối đa hai cổng của PIC mở rộng ra 24 cổng nhập dữ liệu. Dùng vi điều khiển PIC18F452 và 74HC273
LT 2.2.51.    Thiết kế mạch mở rộng cổng, dùng tối đa hai cổng của PIC mở rộng ra 32 cổng nhập dữ liệu. Dùng vi điều khiển PIC18F452 và 74HC273
LT 2.2.52.    Thiết kế mạch khuếch đại tín hiệu tương tự từ 0..500mV lên 0..5V ghép nối với cổng vào AN4 của PIC18F452
LT 2.2.53.    Thiết kế mạch đo nhiệt độ dùng PIC18F452 ghép nối với cảm biến LM35 qua khuếch đại (nếu cần)
LT 2.2.54.    Thiết kế mạch đo cường độ ánh sáng dùng PIC18F452 ghép nối với quang trở, qua khuếch đại (nếu cần)
LT 2.2.55.    Thiết kế mạch thu hồng ngoại, dùng PIC18F452 ghép nối với cảm biến IR
LT 2.2.56.    Thiết kế mạch đo khối lượng dùng PIC18F452 ghép nối với loadcell, qua khuếch đại (nếu cần)
LT 2.2.57.            Có những IDE nào hỗ trợ lập trình phần mềm nhúng cho PIC? Nêu đặc điểm nổi bật của từng IDE
LT 2.2.58.            Phần mềm PCWH hỗ trợ lập trình cho những dòng PIC nào? Tại sao?
LT 2.2.59.            Phần mềm PCWHD hỗ trợ lập trình cho những dòng PIC nào? Tại sao?
LT 2.2.60.            Hãy viết một chương trình đơn giản nhất cho PIC18F452, giải thích ý nghĩa từng câu lệnh.
LT 2.2.61.            CCS hỗ trợ những kiểu dữ liệu nào dùng trong khai báo biến? Cho ví dụ minh họa?
LT 2.2.62.            Mặc định, khi khai báo biến nguyên trong CCS, biến là số có dấu hay không dấu? Làm thế nào để khai báo một số nguyên âm và một số nguyên dương? Lấy ví dụ?
LT 2.2.63.            Trong PIC18F452 hỗ trợ những loại ngắt nào? Trình bày thứ tự cấu hình cho ngắt hoạt động?
LT 2.2.64.             So sánh hai loại ngắt INT_EXT và INT_RB?
LT 2.2.65.             Làm thế nào để cấu hình ngắt ngoài dạng sườn lên và sườn xuống?
LT 2.2.66.             Trình bày cách cấu hình cho Timer0 hoạt động trong CCS cho PIC18F452 có dùng chương trình con ngắt?
LT 2.2.67.             Trình bày cách cấu hình cho Timer1 hoạt động trong CCS cho PIC18F452 có dùng chương trình con ngắt?
LT 2.2.68.            Trình bày cách cấu hình cho Timer2 hoạt động trong CCS cho PIC18F452 có dùng chương trình con ngắt?
LT 2.2.69.            Trình bày về hàm read_eeprom( )? Lấy ví dụ minh họa?
LT 2.2.70.            Trình bày về hàm write_eeprom( )? Lấy ví dụ minh họa?
LT 2.2.71.             Trình bày khái niệm về Hệ điều hành nhúng?
LT 2.2.72.            Viết chương trình cho PIC18F452, điều khiển đóng/ngắt relay mỗi 0,7 giây một lần. Biết relay nối vào chân RD3, điều khiển tích cực mức 1
LT 2.2.73.             Viết chương trình cho PIC18F452, điều khiển đóng/ngắt relay mỗi 1,5 giây một lần. Biết relay nối vào chân RB1, điều khiển tích cực mức 1
LT 2.2.74.             Viết chương trình cho PIC18F452, điều khiển đóng/ngắt relay mỗi 2 giây một lần. Biết relay nối vào chân RD0, điều khiển tích cực mức 1
LT 2.2.75.             Lập trình đóng lần lượt 8 relay ghép nối qua ULN2803 vào cổng RB của PIC18F452, biết tại một thời điểm chỉ có 1 relay được đóng.
LT 2.2.76.            Lập trình điều đọc hai nút bấm A và B, hiển thị trạng thái lên 2 LED tương ứng là L1 và L2. Biết A, B, L1, L2 lần lượt được nối với chân RB0, RB1, RB2, RB3
Đây là ngân hàng câu hổi hệ thống nhúng mình lấy trong trang của thầy mọi người download về làm dần nhé!