LT 1.2.1 ”3C” là gì? Tầm
quan trọng của 3C trong thời đại hiện nay?
LT 1.2.2 Trình bày khái
niệm ”Hệ
thống nhúng” ? cho ví dụ minh họa?
LT 1.2.3 Trình bày khái
niệm ”Hệ
điều khiển nhúng” ? cho ví dụ minh họa?
LT 1.2.4 Trình bày vai trò của hệ thống nhúng trong sự
phát triển của lĩnh vực công nghệ cao “3C”
LT 1.2.5 Trình
bày đặc tính của Hệ thống nhúng?
LT 1.2.6 Trình
bày phương pháp thiết kế Hệ thống nhúng?
LT 1.2.7 Trình
bày xu thế phát triển của Hệ thống nhúng?
LT 1.2.8 Em có
nhận xét gì về xu thế phát triển của thời đại hậu PC?
LT 1.2.9 Trình bày khái niệm Hệ điều hành nhúng? Cho
ví dụ minh họa?
LT 1.2.10 Trình
bày khái niệm phần mềm nhúng? Cho ví dụ minh họa?
LT 2.2.1.
Quy trình thiết kế Top-Down gồm những pha nào? Anh (chị)
hãy trình bày về pha thiết kế nguyên lý?
LT 2.2.2.
Quy trình thiết kế Top-Down gồm những pha nào? Anh (chị)
hãy trình bày về pha thiết kế kỹ thuật?
LT 2.2.3.
Quy trình thiết kế Top-Down gồm những pha nào? Anh (chị)
hãy trình bày về pha xây dựng hệ thống?
LT 2.2.4.
Quy trình thiết kế Top-Down gồm những pha nào? Anh (chị)
hãy trình bày về pha kiểm thử?
LT 2.2.5.
Anh (chị) hãy trình bày Khái niệm đặc tả
(specification) hệ thống?
LT
2.2.6.
Anh (chị) hãy trình bày mục đích của Đặc
tả yêu cầu (requirement specification)
LT 2.2.7.
Anh (chị) hãy trình bày mục đích của Đặc
tả kiến trúc hệ thống (system architect specification)
LT 2.2.8.
Anh (chị) hãy trình bày mục đích của Đặc tả Module (module
specification)
LT 2.2.9.
Trình bày mục đích của Đặc tả hệ thống?
LT 2.2.10.
trong khi khảo sát bài toán, có hai đơn vị: bên A và bên
B. Bên A muốn đặt hàng bên B một sản phẩm. Vậy ai là đưa ra người yêu cầu? Ai
là người đưa ra ràng buộc? Căn cứ vào đâu để đưa ra ràng buộc?
LT 2.2.11.
Bạn hãy đưa ra các quy trình khi thiết kế nguyên lý? Để
có một bản sơ đồ nguyên lý tốt, cần phải nắm được những thông tin gì?
LT 2.2.12.
Để thiết hoàn thiện nhiệm vụ thiết kế nguyên lý, đầu vào là
gì và đầu ra là gì? Căn cứ vào đâu để đưa ra quyết định là hệ thống hợp lý hay
chưa?
LT 2.2.13.
Trình bày vai trò của việc thiết kế mô hình tổng quát hệ
thống? Nếu bỏ qua khâu này, có được không? Tại sao?
LT 2.2.14.
Trong quá trình thiết kế nguyên lý, cần phải thực hiện
những công việc gì? Mục đích của những công việc đó?
LT 2.2.15.
Trong quá trình thiết kế kỹ thuật, cần phải thực hiện
những công việc gì? Mục đích của những công việc đó?
LT 2.2.16.
Trong quá trình thiết kế một sản phẩm, các giá trị của
linh kiện, kiểu chân của linh kiện, loại linh kiện được chọn ở khâu nào? Khâu
sau có thể thay đổi những thông số ở khâu trước hay không?
LT 2.2.17.
Để phát hiện và hạn chế tối đa các lỗi mà hệ thống sẽ gặp
phải sau khi được xây dựng, ta có thể mô hình hóa các thành phần hoặc toàn bộ
hệ thống nếu có thể. Vậy công việc mô hình hóa ở đây là phải làm gì?
LT 2.2.18.
Thiết kế pha phân tích cho bài toán đếm người trong siêu
thị.
LT 2.2.19.
Thiết kế pha phân tích cho bài toán đếm chai bia trong
nhà máy sản xuất bia.
LT 2.2.20.
Thiết kế pha phân tích cho bài toán khóa số
LT 2.2.21.
Thiết kế pha phân tích cho bài toán tự động điều tiết ánh
sáng thông minh (bật/tắt đèn theo thời gian, theo cường độ ánh sáng,...)
LT 2.2.22.
Thiết kế pha phân tích cho bài toán điều khiển các thiết
bị từ xa (qua điều khiển, qua tiếng vỗ tay,...)
LT 2.2.23.
Trình bày hiểu biết của anh (chị) về bộ
nhớ PROM và EPROM trong hệ nhúng?
LT 2.2.24.
Trình bày hiểu biết của anh (chị) về bộ
nhớ Flash và RAM trong hệ nhúng?
LT 2.2.25.
Giao tiếp với thiết bị ngoại vi của vi điều khiển có những
loại giao diện giao tiếp gì? Trình bày về giao diện giao tiếp song song?
LT 2.2.26.
Giao tiếp với thiết bị ngoại vi của vi điều khiển có những
loại giao diện giao tiếp gì? Trình bày về giao diện giao tiếp nối tiếp I2C?
LT 2.2.27.
Giao tiếp với thiết bị ngoại vi của vi điều khiển có những
loại giao diện giao tiếp gì? Trình bày về giao diện giao tiếp nối tiếp SPI?
LT 2.2.28.
Trình bày đặc tính của vi điều khiển
AT89C51
LT 2.2.29.
Trình bày đặc tính của vi điều khiển
AT89C52
LT 2.2.30.
Trình bày đặc tính của vi điều khiển
AT89S51
LT 2.2.31.
Trình bày đặc tính của vi điều khiển
AT89S52
LT 2.2.32.
Trình bày phương pháp cấu hình cho
vào/ra số cho vi điều khiển PIC18F452
LT 2.2.33.
TRIS, LAT, PORT có ý nghĩa gì đối với
việc nhập/xuất dữ liệu qua cổng GPIO?
LT 2.2.34.
Trong vi điều khiển PIC18F452, Timer0 có
thể hoạt động bao nhiêu bit? Cấu hình thay đổi bằng cách nào?
LT 2.2.35.
Trong vi điều khiển PIC18F452, Prescale
có ý nghĩa gì? Nó tác động thế nào đến tần số tràn của Timer?
LT 2.2.36.
Trong vi điều khiển PIC18F452, Bit T0CS
có ý nghĩa gì? Nó tác động thế nào đến timer?
LT 2.2.37.
Trong vi điều khiển PIC18F452, PSA có ý nghĩa gì? Nó tác động thế nào đến timer?
LT 2.2.38.
Trong vi điều khiển PIC18F452, Khi TMR2=PR2, Timer 2 có xảy
ra ngắt không? Phải có điều kiện gì thì mỗi khi TMR2=PR2 Timer2 sẽ xảy ra ngắt
tràn?
LT 2.2.39.
Trong vi điều khiển PIC18F452, Để PWM
hoạt động, cần cấu hình những gì cho Timer nào?
LT 2.2.40.
Trong vi điều khiển PIC18F452, Timer3 có
thể hoạt động ở những chế độ bao nhiêu bit? Cấu hình cho các chế độ đó như thế
nào?
LT 2.2.41.
Trong vi điều khiển PIC18F452, Ngắt tràn
được báo bởi thanh ghi gì? Khi xảy ra ngắt, giá trị thanh ghi đó bằng bao
nhiêu? Điều kiện để xảy ra ngắt là gì?
LT 2.2.42.
Thiết kế mạch khuếch đại tín hiệu từ TTL
dòng nhỏ cỡ 10 mA, đầu ra đóng/ngắt relay cỡ 200mA dùng tranzitor.
LT 2.2.43.
Thiết kế mạch khuếch đại 8 tín hiệu từ
TTL dòng nhỏ cỡ 10 mA, đầu ra đóng/ngắt 8 relay cỡ 200mA dùng ULN2803.
LT 2.2.44.
Thiết kế mạch đọc 2 tín hiệu số cách li
quang ghép nối với PIC18F452.
LT 2.2.45.
Thiết kế mạch xuất 2 tín hiệu số cách li
quang ghép từ PIC18F452.
LT 2.2.46.
Thiết kế mạch mở rộng cổng, dùng tối đa một
cổng của PIC mở rộng ra 16 cổng xuất dữ liệu. Dùng vi điều khiển PIC18F452 và
74HC595
LT 2.2.47.
Thiết kế mạch mở rộng cổng, dùng tối đa
một cổng của PIC mở rộng ra 24 cổng xuất dữ liệu. Dùng vi điều khiển PIC18F452
và 74HC595
LT 2.2.48.
Thiết kế mạch mở rộng cổng, dùng tối đa
hai cổng của PIC mở rộng ra 32 cổng nhập dữ liệu. Dùng vi điều khiển PIC18F452
và 74HC573
LT 2.2.49.
Thiết kế mạch mở rộng cổng, dùng tối đa
hai cổng của PIC mở rộng ra 16 cổng nhập dữ liệu. Dùng vi điều khiển PIC18F452
và 74HC273
LT 2.2.50.
Thiết kế mạch mở rộng cổng, dùng tối đa
hai cổng của PIC mở rộng ra 24 cổng nhập dữ liệu. Dùng vi điều khiển PIC18F452
và 74HC273
LT 2.2.51.
Thiết kế mạch mở rộng cổng, dùng tối đa
hai cổng của PIC mở rộng ra 32 cổng nhập dữ liệu. Dùng vi điều khiển PIC18F452
và 74HC273
LT 2.2.52.
Thiết kế mạch khuếch đại tín hiệu tương
tự từ 0..500mV lên 0..5V ghép nối với cổng vào AN4 của PIC18F452
LT 2.2.53.
Thiết kế mạch đo nhiệt độ dùng PIC18F452
ghép nối với cảm biến LM35 qua khuếch đại (nếu cần)
LT 2.2.54.
Thiết kế mạch đo cường độ ánh sáng dùng
PIC18F452 ghép nối với quang trở, qua khuếch đại (nếu cần)
LT 2.2.55.
Thiết kế mạch thu hồng ngoại, dùng
PIC18F452 ghép nối với cảm biến IR
LT 2.2.56.
Thiết kế mạch đo khối lượng dùng
PIC18F452 ghép nối với loadcell, qua khuếch đại (nếu cần)
LT 2.2.57.
Có những IDE nào hỗ trợ lập trình phần
mềm nhúng cho PIC? Nêu đặc điểm nổi bật của từng IDE
LT 2.2.58.
Phần mềm PCWH hỗ trợ lập trình cho những
dòng PIC nào? Tại sao?
LT 2.2.59.
Phần mềm PCWHD hỗ trợ lập trình cho
những dòng PIC nào? Tại sao?
LT 2.2.60.
Hãy viết một chương trình đơn giản nhất
cho PIC18F452, giải thích ý nghĩa từng câu lệnh.
LT 2.2.61.
CCS hỗ trợ những kiểu dữ liệu nào dùng
trong khai báo biến? Cho ví dụ minh họa?
LT 2.2.62.
Mặc định, khi khai báo biến nguyên trong
CCS, biến là số có dấu hay không dấu? Làm thế nào để khai báo một số nguyên âm
và một số nguyên dương? Lấy ví dụ?
LT 2.2.63.
Trong PIC18F452 hỗ trợ những loại ngắt
nào? Trình bày thứ tự cấu hình cho ngắt hoạt động?
LT 2.2.64.
So sánh hai loại ngắt INT_EXT và INT_RB?
LT 2.2.65.
Làm thế nào để cấu hình ngắt ngoài dạng sườn
lên và sườn xuống?
LT 2.2.66.
Trình bày cách cấu hình cho Timer0 hoạt động
trong CCS cho PIC18F452 có dùng chương trình con ngắt?
LT 2.2.67.
Trình bày cách cấu hình cho Timer1 hoạt động
trong CCS cho PIC18F452 có dùng chương trình con ngắt?
LT 2.2.68.
Trình bày cách cấu hình cho Timer2 hoạt
động trong CCS cho PIC18F452 có dùng chương trình con ngắt?
LT 2.2.69.
Trình bày về hàm read_eeprom( )? Lấy ví dụ minh
họa?
LT 2.2.70.
Trình bày về hàm write_eeprom( )? Lấy ví dụ minh
họa?
LT 2.2.71.
Trình bày khái niệm về Hệ điều hành nhúng?
LT 2.2.72.
Viết chương trình cho PIC18F452, điều
khiển đóng/ngắt relay mỗi 0,7 giây một lần. Biết relay nối vào chân RD3, điều
khiển tích cực mức 1
LT 2.2.73.
Viết chương trình cho PIC18F452, điều khiển
đóng/ngắt relay mỗi 1,5 giây một lần. Biết relay nối vào chân RB1, điều khiển
tích cực mức 1
LT 2.2.74.
Viết chương trình cho PIC18F452, điều khiển
đóng/ngắt relay mỗi 2 giây một lần. Biết relay nối vào chân RD0, điều khiển
tích cực mức 1
LT 2.2.75.
Lập trình đóng lần lượt 8 relay ghép nối qua
ULN2803 vào cổng RB của PIC18F452, biết tại một thời điểm chỉ có 1 relay được
đóng.
LT 2.2.76.
Lập trình điều đọc hai nút bấm A và B,
hiển thị trạng thái lên 2 LED tương ứng là L1 và L2. Biết A, B, L1, L2 lần lượt
được nối với chân RB0, RB1, RB2, RB3
Đây là ngân hàng câu hổi hệ thống nhúng mình lấy trong trang của thầy mọi người download về làm dần nhé!