Đây là một số từ vựng bằng tiếng trung,bọn mình cùng làm quen nhé!
休
Hưu
xiu
khi làm đồng mệt người xưa (人) thường dựa vào gốc cây(木) để nghỉ ngơi
=> chữ (休) trong nghĩa nghỉ ngơi
休
Hưu
xiu
khi làm đồng mệt người xưa (人) thường dựa vào gốc cây(木) để nghỉ ngơi
=> chữ (休) trong nghĩa nghỉ ngơi
存
Tồn
cún
Chữ tồn 存 được tạo bởi 2 chữ, là chữ tài 才 và chữ tử 子
=> có thể luận ra là, người con có tài thì chắc chắn sống( tồn tại
)được trên đời
hay muốn tồn tại thì phải là người con có tài
Tồn
cún
Chữ tồn 存 được tạo bởi 2 chữ, là chữ tài 才 và chữ tử 子
=> có thể luận ra là, người con có tài thì chắc chắn sống( tồn tại
)được trên đời
hay muốn tồn tại thì phải là người con có tài
安
An
an
Chữ an 安 các cụ có câu "an cự lạc nghiệp",
trong nhà có người phụ nữ chăm lo thì yên ổn,
nên có thể hiểu ngay ý nghĩa có trong từ an
hay
Cô kia đội nón chờ ai
Hay cô yên phận đứng hoài thế cô.
(Chữ an 安)
密
Mật
mì
- Đấm một đấm, hai tay ôm quàng
Thuyền chèo trên núi, thiếp hỏi chàng chữ chi ?
- Lại đây anh nói nhỏ em nì
Ấy là chữ mật một khi rõ ràng.
Đấm một đấm hai tay ôm quàng là dáng dấp của bộ miên
thuyền chèo là dáng dấp của chữ tất 必,
thuyền chèo trên núi, trên chữ sơn 山 có chữ tất 必.
Ghép lại chúng ta được chữ mật 密 (bí mật, rậm rạp
Mật
mì
- Đấm một đấm, hai tay ôm quàng
Thuyền chèo trên núi, thiếp hỏi chàng chữ chi ?
- Lại đây anh nói nhỏ em nì
Ấy là chữ mật một khi rõ ràng.
Đấm một đấm hai tay ôm quàng là dáng dấp của bộ miên
thuyền chèo là dáng dấp của chữ tất 必,
thuyền chèo trên núi, trên chữ sơn 山 có chữ tất 必.
Ghép lại chúng ta được chữ mật 密 (bí mật, rậm rạp
妊
Nhâm
rèn
thai
ý: có thai
phụ nữ 女có thai 妊 thường được cưng chiều như vua 王
Nhâm
rèn
thai
ý: có thai
phụ nữ 女có thai 妊 thường được cưng chiều như vua 王
狂
cuồng
kuáng
ý: điên
insane điên cuồng mất trí
lunatic điên dại
kh uyển犭đòi làm vua đúng là mất trí,điên狂
cuồng
kuáng
ý: điên
insane điên cuồng mất trí
lunatic điên dại
kh uyển犭đòi làm vua đúng là mất trí,điên狂
好
Hảo (tốt, hay)
Phụ nữ (女) + đứa bé trai (子), ý nói người phụ nữ mang thai bé trai. Người xưa quan niệm phụ nữ sanh được bé trai là việc tốt, việc hay.
Xem cách viết chữ Hảo:
nciku ???? Chinese characters and pinyin dictionary
Hảo (tốt, hay)
Phụ nữ (女) + đứa bé trai (子), ý nói người phụ nữ mang thai bé trai. Người xưa quan niệm phụ nữ sanh được bé trai là việc tốt, việc hay.
Xem cách viết chữ Hảo:
nciku ???? Chinese characters and pinyin dictionary
明
Minh (sáng)
Nhật (日) + Nguyệt (月) , có nghĩa là sáng, còn có nghĩa khác là bình minh, tức là lúc mặt trăng lặn và mặt trời vừa mọc.
Cách viết chữ Minh:
nciku ???? Chinese characters and pinyin dictionary
Minh (sáng)
Nhật (日) + Nguyệt (月) , có nghĩa là sáng, còn có nghĩa khác là bình minh, tức là lúc mặt trăng lặn và mặt trời vừa mọc.
Cách viết chữ Minh:
nciku ???? Chinese characters and pinyin dictionary
好
đối với phụ nữ 女 thì có con子 luôn bên cạnh là tốt好 rồi
hi hi
lao gong( ông xã ơi đáng thương ghê vì phụ nữ bây giờ cần con hơn cần chồng)
| |
| Hai người đứng giữa một cây, Tao chẳng thấy mày, mày chẳng thấy tao. Đó là hình chữ lai 來 Chữ lai 來có hình hai chữ nhân人ở hai bên, chữ mộc 木ở giữa. Thực ra hai chữ nhân 人 này vốn là tượng hình hai cái gai. Lai 來 là tên một loại lúa có gai, sau được dùng với nghĩa là đến. ơ ở nhật và trung thì bây giờ dùng chữ 来 hiên nay tại đài loan vẫn sử dụng 來 |
Con gái mà đứng éo le,
Chồng con chưa có kè kè mang thai.
Đây là câu đố chiết tự chữ thủy 始.
Chữ thủy 始vốn là một chữ hình thanh,
có chữ thai 台chỉ âm,
chữ nữ女 (con gái) nói nghĩa
Thương em, anh muốn nên duyên,
Sợ e em có chữ thiên trồi đầu
(Chữ phu 夫)
Sợ e em có chữ thiên trồi đầu
(Chữ phu 夫)
古 câu chuyện đã qua 10 十cái miệng 口 kể rồi thì trở thành cũ 古 | |
|
Chữ Xuân
春
Mùa xuân thì chính là tết.
tết thì phải có đánh bài.
đánh bài thường có 4 người chơi (三 + 人) 3 gạch chính là 3 người cộng thêm chữ Nhân nữa là 4 người.
Thế nhưng đánh đánh bài thì đâu có đánh 1 tiếng hay vài tiếng, đánh bài cả ngày mừ. cộng chữ Nhật vào ta ra được chữ Xuân (三 + 人 + 日ーーー>春)
春
Mùa xuân thì chính là tết.
tết thì phải có đánh bài.
đánh bài thường có 4 người chơi (三 + 人) 3 gạch chính là 3 người cộng thêm chữ Nhân nữa là 4 người.
Thế nhưng đánh đánh bài thì đâu có đánh 1 tiếng hay vài tiếng, đánh bài cả ngày mừ. cộng chữ Nhật vào ta ra được chữ Xuân (三 + 人 + 日ーーー>春)
男
gồm chữ điền và chữ lực
Người đàn ông là lao động chính trong gia đình
Mà công việc phổ biến nhất ngày xưa là làm đồng
=>Nam nhi 男 là người sử dụng sức lực 力 của mình để gánh vác công việc làm ruộng 田
gồm chữ điền và chữ lực
Người đàn ông là lao động chính trong gia đình
Mà công việc phổ biến nhất ngày xưa là làm đồng
=>Nam nhi 男 là người sử dụng sức lực 力 của mình để gánh vác công việc làm ruộng 田
晴
tình( qíng)
nghĩa: nắng
bầu trời cao trong xanh 青 có mặt trời日 =>nắng
tình( qíng)
nghĩa: nắng
bầu trời cao trong xanh 青 có mặt trời日 =>nắng
Chim trích (彳) mà đậu cành tre
Thập trên (十) tứ dưới (四)nhất(一) đè chữ tâm (心)
----> Là chữ Đức (德)
chữ đức hai cách viết
徳 chữ này thường được dùng trong tiếng nhật
德 chữ này thường được dùng trong tiếng trung
Thập trên (十) tứ dưới (四)nhất(一) đè chữ tâm (心)
----> Là chữ Đức (德)
chữ đức hai cách viết
徳 chữ này thường được dùng trong tiếng nhật
德 chữ này thường được dùng trong tiếng trung
| | |
| 鳴 nghĩa là hót chữ miệng ロ đứng trước chữ chim鳥 nghĩa là miệng của con chim dùng để hót | |
|